Danh mục sản phẩm
Sản phẩm mới
- Hotline tại Hà Nội
093.4619.456
- Hotline tại TP.HCM
090.188.4848
- Hotline tại Quảng Ninh
0988980308
Thực trạng công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, nhà cửa và tài sản gắn liền với đất tại Thủy Nguyên, Hải phòng (2)
Tình hình kinh tế xã hội
2.1.2.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
-Tổng giá trị sản xuất các ngành đạt 12.865,9 tỷ đồng , bằng 99,1 % kế hoạch , tăng 14% so với năm 2013 . Trong đó ngành nông nghiệp – thủy sản tăng 3,1% ; ngành công nghiệp – xây dựng tăng 17,6% ; ngành dịch vụ tăng 16,3% so với năm 2013.
- Nông nghiệp, thủy sản
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp – thủy sản đạt 2.592 tỷ đồng bằng 97,1 % kế hoạch , tăng 3,1 % so với năm 2013.
+ Trồng trọt : Diện tích gieo cấy lúa cả năm ddatj13,121 ha , bằng 100,5% kế hoạch , giảm 1,8% ,trong đó : diện tích gieo thẳng , gieo sạ 3,934 ha , chiếm 30% diện tích ; năng suất đạt 63,32 tạ/ha , bằng 101,2% kế hoạch ( cao nhất từ trước tới nay ) tăng 1,5 % ; sản lượng đạt 83.086 tấn , bằng 101,8 % kếch hoạch , giảm 0,2 % so với năm 2013. Diện tích rau các laoij đạt 1.743 ha , bằng 102,5 % kế hoạch , tăng 6,1 % ; sản lượng đạt 36.107 tấn, bằng 100,9 % kế hoạch , tăng 4,9 % so với năm 2013.
+ Chăn nuôi : tổng số đàn lợn dạt 84.182 con , bằng 99,6% kế hoạch , giảm 1,7 % ; tổng đàn trâu , bò đạt 3.123 con , bằng 91,9 % kế hoạch , giảm 9,8 % ; đàn gia cầm đạt 1.110.000 con , bằng 96,5 % kế hoạch , giảm 1,4 % ; sản lượng thịt hơi đạt 22.006 tấn , bằng 98,7 % kế hoạch , tăng 0,2% so với năm 2013.
+ Thủy sản : Diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 1.887 ha , bằng 102 % kế hoạch , tăng 0,9 % ; sản lượng nuôi trồng đạt 7.614 tấn , bằng 105 % kế hoạch , giảm 11,4 % ; sản lượng đánh bắt đạt 23.314 tấn , bằng 106,9 % kế hoạch , tăng 20,5 so với năm 2013. Đóng mới 22 tàu cá ; thành lập 20 tổ đoàn kết sản xuất trên biển .
+ Hoàn thành xây dựng các vùng sản xuất tập trung : Vùng rau sạch xã Thủy Đường ( 30 ha ) , dưa tại xã Kỳ Sơn ( 80 ha ) , thâm canh 04 vụ lúa ( lúa xuân – lúa mùa cực sớm – bí xanh – su hào ) tại xã Minh Tân , Kênh Giang ( khoảng 70 ha ) ...
+ Cơ bản hoàn thành xây dựng cống tàu xã Liên Khê , tu bổ tuyến đê tả sông Cấm tại xã Hoàng Động , Lâm Động, Hoa Động . Cải tạo , nâng cấp 6 trạm bơm điện tại các xã : Kỳ Sơn , Hòa bình , Thiên Hương, Liên Khê , Gia Đức , Minh Tâm. Triển khai làm thủy lợi nội đồng , nạo vét kênh mương , khơi thông dòng chảy , đảm bảo cung cấp đủ nước và tiêu thoát nước trong mùa mưa bão .
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp , khoa học công nghệ .
+ Giá trị sản xuất ngành công nghiệp , xây dựng đạt 5.964,2 tỷ đồng , bằng 99,5 % kế hoạch , tăng 17,6 % so với năm 2013. Trong đó , giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 2.787,5 tỷ đồng , bằng 101,2 % kế hoạch , tăng 17,2 % ; giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 3.176,7 tỷ đồng , bằng 98% kế hoạch , tăng 17,9% so với năm 2013.
+ Các sản phẩm chủ yếu : Đá các loại đạt 1,66 triệu m3 , bằng 97,6 % kế hoạch , tăng 9,1% ; vôi củ đạt 401.500 tấn , bằng 89,7 % kế hoạch , tăng 5% ; đúc kim loại đạt 60.510 tấn , bằng 113,5 % kế hoạch , tăng 33%, may mặc đtạ 16,6 triệu sản phẩm , bằng 100% kế hoạch , tăng 18,6 % ; xi măng đạt 88.000 tấn , bằng 101,1 % kế hoạch , tăng 4,1 % ; gạch đất nung đạt 146 triệu viên , bằng 96,8 % kế hoạch , tăng 12% so với năm 2013.
- Dịch vụ
+ Giá trị các ngành dịch vụ đạt 4.309,7 tỷ đồng , bằng 99,9% kế hoạch , tăng 16,3 % so với năm 2013. Trong đó , ngành dịch vụ vận tải đạt 1.604 tỷ đồng , bằng 95% kế hoạch , tăng 10,5 % ngành dịch vụ thương mại đạt 1.926,7 tỷ đồng , bằng 104 ,4 % kế hoạch , tăng 20,2% ; dịch vụ khác đạt 79 tỷ đồng , bằng 99,9% kế hoạch , tăng 19,6% .
+Tăng cường công tác tuyên truyền , kiểm tra , xử lý đối với tổ chức , cá nhân sản xuất , kinh doanh bán lẻ rượu , thuốc lá và kinh doanh khí hóa lỏng ; rà soát tiêu chí số 7 ( chợ nông thôn ) trên địa bàn huyện .
+ Tổ chức Hội chợ Xuân Thủy Nguyên 2014 , góp phần quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp đến người tiêu dùng , đồng thời kích cầu tiêu dùng, đồng thời kích cầu tiêu dùng và hưởng ứng cuộc vận dộng Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam .
2.1.2.2. Dân số , lao động
- Dân số trung bình của huyện là 318.921 người, mật độ dân số của Thuỷ Nguyên đạt khoảng 1.314 người/Km2. Dân số của Thuỷ Nguyên phân bố không đều, thị trấn Núi Đèo là nơi có mật độ cao nhất của huyện 3.947 người/Km2, xã Gia Minh là xã có mật độ thấp nhất 374 người/Km2.
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 0,99% , giảm 0,2%; tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên là 8,9% giảm 0,4% so với năm 2013 ; chỉ số giới tính khi sinh con thứ 3 trở lên 110/100 ( giảm so với năm 2013 : 116/100).
- Số nhân khẩu trong độ tuổi lao động của huyện là 170.438 người (chiếm 54,8% dân số). Hiện nay, lao động của huyện chủ yếu tham gia sản xuất nông nghiệp, chiếm 78% so với số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế.
Năm 2013, giải quyết việc làm 11.264 lao động , đạt 102,4% ( trong đó xuất khẩu lao động là 425 người ) ; đào tạo nghề 6.084 người , đạt 101,4% kế hoạch ( trong đó , đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg 285 lao động ).
2.1.2.3. Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông
Hệ thống giao thông của huyện gồm 2 loại là đường bộ và đường thuỷ:
+ Giao thông đường bộ
Hiện nay trên địa bàn huyện, hệ thống giao thông bao gồm:
Quốc lộ 10: tuyến đường quan trọng nối các tỉnh Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Tỉnh lộ 351, 352: tuyến đường do Thành phố quản lý
Đường huyện: Gồm 18 tuyến đường nối các địa bàn xã với nhau.
Đường liên xã, liên thôn: Trên địa bàn huyện thuỷ nguyên có khoảng hơn 400 Km đường liên xã, liên thôn. Hiện nay 170/400 Km đường được nhựa hoá.
+ Giao thông đường thuỷ
Là một huyện bao bọc bốn bề là sông, tuy nhiên việc khai thác các con sông trên địa bàn huyện chủ yếu là phục vụ cho mục đích vận tải, du lịch.
- Thủy lợi và mạng lưới cung cấp nước sạch
Toàn huyện có 76 cống lớn nhỏ dưới đê các sông: Cửa Cấm, Bạch Đằng, Đá Bạc, Kinh Thầy. Huyện có 196 trạm bơm với 234 máy bơm các loại, nhưng phần lớn là các máy bơm có công suất nhỏ từ 350 đến 540 m3/h. Về kênh mương huyện có 165 kênh trục và kênh cấp I. Toàn hệ thống có 77,8 Km đê sông.
+ Mạng lưới cung cấp nước sạch
Hiện nay, huyện đã xây dựng được trên 35 nhà máy nước nhỏ tại nhiều xã và thị trấn khác nhau. Đa số dân cư ở vùng nông thôn Thuỷ Nguyên hiện nay đều dùng nước giếng khơi và nước ao, hồ, hiện nay trên địa bàn huyện Thuỷ Nguyên mới có 68% số dân cư được sử dụng nước sạch.
- Điện
Hiện nay 37 xã và thị trấn của Thuỷ Nguyên đều có điện lưới quốc gia, trên địa bàn huyện có 282 trạm biến áp cùng với 373 km đường dây cao thế và hạ thế.2.1.2.4. Hạ tầng xã hội
- Giáo dục - Đào tạo
Tính đến nay, trên địa bàn huyện Thuỷ Nguyên đã có 37 trường mẫu giáo, 38 trường tiểu học; 37 trường trung học cơ sở; 6 trường THPT công lập, 2 trường THPT dân lập và 1 trung tâm giáo dục thường xuyên. Trên địa bàn huyện tính đến nay đã có 42 trường đạt chuẩn quốc gia.
Toàn huyện có 01 bệnh viện, 4 phòng khám đa khoa và 37 trạm y tế xã, thị trấn với tổng số 474 giường bệnh và 378 cán bộ t tế. Hiện nay 100% các trạm y tế cơ sở đều có 1 - 2 bác sỹ.
- Văn hoá -thông tin, thể dục - thể thao
Hiện nay, 100% số xã, thị trấn có trạm truyền thanh, cùng với đài phát thanh, các trạm tiếp sóng, tiếp âm. Toàn huyện có 99 làng văn hoá (đạt 100%), trong đó 36 làng văn hoá được công nhận là làng văn hoá cấp huyện, 5 làng văn hoá được công nhận cấp Thành phố.
- Về bưu chính: Có 01 bưu điện cấp huyện tại thị trấn Núi Đèo và 5 bưu cục trung tâm lớn: Lưu Kiếm, Minh Đức, Quảng Thanh, Tân Dương, Trịnh Xá. Tính đến cuối năm 2014 toàn bộ 37 xã, thị trấn đều có bưu điện văn hoá. Về viễn thông: Huyện có 01 tổng đài tự động DMS.
Bài viết liên quan
- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC QUẨN LÝ ĐẤT ĐAI - (04/11/2017)
- Đề xuất giải pháp về tăng cường công tác Quản lý Nhà nước về đất đai - (04/11/2017)
- Đề xuất giải pháp tăng cường công tác Quản lý Nhà nước về đất đai và nguồn lực - (03/11/2017)
- Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Thủy Nguyên - (03/11/2017)
- Danh sách cơ sở tín ngưỡng trên địa bàn huyện Thủy Nguyên - (02/11/2017)
- Các cơ sở tôn giáo chưa được cấp GCNQSDĐ - (02/11/2017)
- Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp Giấy Chứng Nhận - (24/10/2017)
- Kết quả cấp GCN lần đầu cho hộ gia đình cá nhân giai đoạn 2010-2014 - (24/10/2017)
- Kết quả cấp GCN lần đầu cho các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn tính đến 31/12/2014. - (24/10/2017)
- Trình tự thực hiện và giải quyết đăng ký và cấp GCN quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu - (22/10/2017)